PENICILLIN V KALI 400.000 I.U

(5)

Hộp 50 vỉ x 12 viên

DANH MỤC: KHÁNG SINH

Thành phần thuốc: Mỗi viên bao phim chứa:

  • Hoạt chất chính:

Penicilin V........................400.000I.U

(Dưới dạng penicinlin V kali)

  • Tá dược:

Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, avicel, aerosil, bột talc, magnesi stearat, H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.

Penicilin V được dùng trong điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn ở miệng, họng. Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Phòng thấp khớp cấp tái phát. Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.

Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500mg (400.000I.U - 800.000I.U), 6 - 8 giờ một lần.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.000I.U - 80.000I.U)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần;

Viêm tai giữa: 25mg (40.000I.U)/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.

Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.000I.U), 6 giờ một lần.

Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.000I.U), 6 giờ một lần.

Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.000I.U), 2 lần/ngày.

Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg (80.000I.U)/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày. Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim+ sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.

Dùng đường uống. Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn